MODERNIZATION - Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước


Đăng nhập
Skip Navigation Links
OnlineExpand Online

Đăng ký
Welcome to the Modernization website - Chào mừng bạn đến với Website Hiện đại hóa quản lý vận hành HTTL



HyperLink Hệ thống thuỷ nông Sông Nhuệ

Xây dựng năm 1928
Diện tích lưu vực toàn hệ thống là 107.530 ha, trong đó diện tích canh tác là 81.148 ha.
Diện tích phụ trách tưới: 56.083 ha
Diện tích phụ trách tiêu: 107.530 ha.
Công trình đầu mối chính là cống Liên Mạc lấy nước tưới và phù sa từ sông Hồng:
Qtk = 24,5 m3/s
Số cửa cống : 5
-------------------------------------------

Hệ thống thủy lợi sông Nhuệ là hệ thống liên tỉnh: Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam. Trục kênh chính tưới, tiêu nước kết hợp, có tổng chiều dài 113,6 km, gồm sông Nhuệ và các sông nhánh La Khê, Vân Đình, Duy Tiên.
Hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ có giới hạn như sau: Phía Bắc và phía Đông giáp sông Hồng, phía Tây giáp sông Đáy, phía Nam giáp sông Châu. Cao trình đất đai trong hệ thống thay đổi từ +9,00 m đến +1,00 m. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ phía sông Hồng và sông Đáy vào sông Nhuệ. Chiều dài lưu vực hệ thống khoảng 100 km, chiều rộng lưu vực hệ thống khoảng 20 km.
Diện tích lưu vực toàn hệ thống là 107.530 ha, trong đó diện tích canh tác là 81.148 ha (theo Thông báo số 577/TB-HCTN ngày 14/12/1976 của Bộ Thủy lợi, nay là Bộ NN&PTNT).
Các công trình lấy nước từ sông Hồng vào hệ thống thủy lợi sông Nhuệ hiện có: cống Liên Mạc, trạm bơm Đan Hoài, cống Bá Giang, trạm bơm Hồng Vân, cống Mộc Nam. Các công trình tiêu nước ra sông Hồng, sông Đáy và sông Châu hiện có: Cống La Khê, Vân Đình, Lương Cổ, Điệp Sơn và các trạm bơm tiêu Nam Hà Nội (Yên Sở), Bộ Đầu, Khai Thái, Yên Lệnh, Song Phương, Vân Đình, Ngọ Xá, Ngoại Độ, Quế và Lạc Tràng.
HỆ THỐNG SÔNG CHÍNH:
1. Sông Nhuệ:
Chiều dài sông 74,0 km. Tiêu ra sông Đáy Q=81 m3/s. Đê sông Nhuệ: có cao trình biến đổi từ +7,50 m tại Liên Mạc đến +6,00 m tại Lương Cổ; bề rộng 5 m, mái 1,5 các khu vực xung yếu có đắp cơ ở cao trình +4,00 m; Bcơ=3 m, m=1,5.
2. Sông Duy Tiên:
Chiều dài sông 21,0 km. Tiêu ra sông Châu với Q=41 m3/s. Cao trình đê: từ +5,70 m ÷ +6,00 m, B=5 m, m=1,5. Các khu vực xung yếu có đắp cơ, chiều rộng cơ B=3 m, cao trình cơ +4,00 m, mái cơ m=1,5.
3. Sông La Khê:
Chiều dài sông 6,8 km. Tiêu ra sông Đáy với Q=20 m3/s. Mặt đê rộng từ 4 ÷ 5 m, cao độ đê từ +6,00 m ÷ + 8,00 m, mái m=1,3 ÷ 1,5. Cao trình đáy sông (hiện tại): từ ngã 3 sông Nhuệ đến trạm bơm La Khê: L=3,5 km, đáy sông từ +0,50 m - +0,40 m; từ trạm bơm La Khê đến cống Yên Nghĩa (La Khê): L=3,3 km, đáy sông chưa được nạo vét, cao trình từ +2,10 m ÷ + 1,00 m.
4. Sông Vân Đình:
Chiều dài sông 11,8 km. Tiêu ra sông Đáy với Q=20 m3/s. Mặt đê rộng 3 m, mái m=1,3 ÷ 1,5. Cao độ +5,50 m. Cao trình đáy sông là -0,50 m.

Hệ thống thủy nông sông Nhuệ được chia thành 3 vùng tiêu theo 3 hướng tiêu khác nhau: Tiêu ra sông Hồng, sông Đáy và sông Nhuệ. Song về góc độ quản lý và điều hành, hệ thống được chia thành 9 tiểu khu theo đơn vị hành chính. Quy mô và giới hạn của các vùng tiêu theo các sông…
1. Vùng tiêu ra sông Hồng
Vùng tiêu ra sông Hồng có diện tích 18.605 ha giới hạn bởi sông Hồng phía Bắc và Đông, sông Duy Tiên và Mai Trang phía Nam và Tây Nam, quốc lộ 1A phía Tây và toàn bộ khu vực tiêu của trạm bơm Nam Hà Nội (Yên Sở) bao gồm diện tích tiêu của các trạm bơm: Đông Mỹ, Bộ Đầu, Nam Hà Nội, Khai Thái, Yên Lệnh.
2. Vùng tiêu ra sông Đáy :
Vùng tiêu ra sông đát có diện tích 31.439 ha bao gồm lưu vực tiêu của các trạm bơm: Song Phương, Vân Đình, Ngọ Xá, Ngoại Độ, Quế, và một số trạm bơm nhỏ khác.
3 Vùng tiêu ra sông Châu :
Gồm 6.320 ha giới hạn phía Nam và Đông là sông Châu, phía Tây là quốc lộ 1A, phía Bắc là đường liên xã Đọi Sơn - Tiên Sơn.


 
 


Loading






© 2006 - 2024 Tác giả Website: PGS. TS. Ngô Đăng Hải
Tel. 0912151203
Website:
http://www.hiendaihoa.net
E-mail: ngodanghai@yahoo.com, ngodanghai@tlu.edu.vn